MYCOFOSS – MÁY PHÂN TÍCH ĐỘC TỐ NẤM MỐC
Hãng: FOSS (Đan Mạch)
Model: MycoFoss
Giá: (Liên hệ) 0977 412199 – (Regional Sales Manager Foss Việt Nam)
– Độc tố nấm mốc thường được tìm thấy trong các mặt hàng nông sản, gây ra rủi ro đáng kể cho năng suất vật nuôi và lợi nhuận của trang trại. Việc xác định và giảm thiểu tác động của chúng là rất quan trọng.
– Một cải tiến mới từ FOSS, MycoFoss™, mang đến khả năng tự động hóa cho việc kiểm tra độc tố nấm mốc để nhanh chóng và chính xác phát hiện sáu loại độc tố nấm mốc phổ biến trong nguyên liệu thô (lúa mì, lúa mạch và ngô), chỉ trong 8 phút!

- Loại mẫu: Ngô, lúa mì và lúa mạch
- Thông số đo: MAIZE AND WHEAT: Aflatoxins, deoxynivalenol, fumonisins, zearalenone, ochratoxin A, trichothecene 2 | BARLEY: deoxynivalenol
- MycoFoss™ là giải pháp thử nghiệm độc tố nấm mốc đầu tiên được kết hợp tự động hóa và tốc độ trong một. Chỉ cần đặt mẫu và nhấn bắt đầu.
- Máy đưa ra kết quả nhanh chóng về lượng nguyên liệu thô, phân loại, điều chỉnh quy trình và sử dụng chất kết dính phụ gia và đảm bảo tuân thủ yêu cầu pháp lý. Quá trình hoàn toàn tự động không yêu cầu đặc biệt kỹ năng.
- Nâng cao kiến thức của bạn về mức độ ô nhiễm độc tố nấm mốc và đưa ra những quyết định sáng suốt hơn. Đối với ngô và lúa mì, kết quả lên tới sáu loại độc tố nấm mốc được cung cấp cùng một lúc. Xét nghiệm độc tố nấm mốc đơn cũng có thể được thực hiện trên lúa mạch.
- Dữ liệu chính xác và nhất quán dựa trên phương pháp tự động kết hợp với dịch vụ kỹ thuật số cung cấp nền tảng an toàn cho chương trình quản lý rủi ro độc tố nấm mốc của bạn. Quản lý dữ liệu hiệu quả và tài liệu đủ điều kiện đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn vận hành.
Thông số kỹ thuật máy phân tích nấm mốc MycoFoss
Giải pháp đơn kênh | ||
Độc tố nấm mốc | Phạm vi đo, ppb | |
Aflatoxin – AFLA (AFB1, AFB2, AFG1 và AFG2) | 2 – 300 (tự động pha loãng trên 100) | |
Deoxynivalenol – DON | 200 – 30.000 (tự động pha loãng trên 5.000) | |
Giải pháp đa kênh | ||
Độc tố nấm mốc | Phạm vi đo, ppb | |
Aflatoxin – AFLA (AFB1, AFB2, AFG1 và AFG2) | Ngô: 2 – 100 Lúa mì: 4 – 100 | |
Deoxynivalenol – DON | 200 – 5.000 | |
Zearalenon – ZEA | 30 – 500 | |
Fumonisins – FUM (FB1, FB2 và FB3) | 500 – 5.000 | |
Ochratoxin A – OTA | 5 – 100 | |
Trichothecene 2 – T-2 | 50 – 500 |
Vật tư tiêu hao | Cốc đựng mẫu, dung dịch chiết, dung dịch xét nghiệm, dung dịch chuẩn và dung dịch làm sạch máy đếm tế bào dòng chảy dùng được cho 100 lần phân tích |
Khối lượng mẫu | 5 (±1) g |
Chuẩn bị mẫu | Mẫu nghiền phải có cỡ hạt trong đó 95 % vật liệu lọt qua sàng 0,845 mm, 20 mắt lưới hoặc 850 micron. Mẫu đã nghiền phải có kết cấu giống như bột để chiết tách độc tố nấm mốc một cách thích hợp. |
Thời gian phân tích | 7:55 phút kể từ khi đưa cốc mẫu vào cho đến khi có kết quả |
Nhiệt độ | 7-33°C |
Để biết thêm thông tin, vui lòng xem liên kết:
https://www.fossanalytics.com/vi-vn/news-articles/grain/mycotoxins-in-grain